Trình Tự Làm Thủ Tục Hải Quan

Trình Tự Làm Thủ Tục Hải Quan

adminketoanquocgia

 

Trình Tự Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu

 

Thủ tục hải quan nhập khẩu đôi khi rất lằng nhằng và khó cho người chưa biết và chưa có kinh nghiệm về làm thủ tục hải quan nhập khẩu. Để cho các bạn có thể tiết kiệm thời gian và tránh khỏi làm những việc không cần thiết khi làm thủ tục hải quan để tiết kiệm chi phí. Chúng tôi xin đưa ra trình tự làm thủ tục hải quan nhập khẩu:

 

Trình tự tiến hành:

 

– Đối với cá nhân chủ nghĩa, tổ chức:

+ Khi làm thủ tục thương chính người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan thương chính hồ sơ hải quan.

– Đối với cơ quan hành chính quốc gia:

 

Bước 1: Cơ quan thương chính thu nhận hồ sơ; rà soát điều kiện và đăng ký tờ khai thương chính; soát hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn rà soát thực tiễn hàng hoá.

 

+ Tiếp thu hồ sơ thương chính từ người khai thương chính theo qui định tại Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.

+ Nhập mã số thuế, soát điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, chính sách mặt hàng).

+ In Lệnh hình thức, chừng độ soát hải quan .

+ Rà soát hồ sơ thương chính.

+ Duyệt hoặc quyết định đổi thay hình thức rà thực tiễn hàng hoá theo khoản 2 Điều 29 Luật thương chính.

+ Công nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ không phải kiểm tra thực tế hàng hoá  hoặc chuyển hồ sơ phải soát thực tại hàng hoá sang Bước 2.

 

Bước 2: Rà soát thực tại hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải thẩm tra thực tế:

 

+ Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai thương chính có đề nghị trước thời điểm rà soát thực tế hàng hoá.

+ Rà soát thực tại hàng hóa.

+ Ghi kết quả thẩm tra thực tiễn hàng hoá và kết luận kiểm tra.

+ Xử lý kết quả kiểm tra.

+ Xác nhận đã làm thủ tục thương chính.

 

Bước 3: Nộp thuế, lệ phí hải quan; và có dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan

 

Bước 4: Phúc thẩm hồ sơ:

 

– Hình thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại các cơ quan hải quan.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

a) Giấy khai hải quan: nộp 02 bản gốc;

 

b) Giao kèo mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương giao kèo: nộp 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu tại khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 6 Thông tư này); hợp đồng phó thác du nhập : nộp 01 bản sao;

 

c) Hóa đơn thương nghiệp (trừ hàng hoá nêu tại khoản 8 Điều 6 Thông tư này): nộp 01 bản gốc;

 

d) Vận tải lẻ (loại trừ hàng hoá nêu tại khoản 7 Điều 6 Thông tư này, hàng hoá mua bán giữa khu miễn thuế quan và thuế nội địa): nộp 01 bản phụ chụp từ bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy, chữ surrendered;

 

Đối với hàng hóa du nhập phục vụ cho hoạt động dò la, khai khẩn dầu khí được chuyên chở trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương nghiệp) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho chuyên chở đơn.

 

e) Tuỳ từng trường hợp cụ thể , mà có thể người khai hải quan phải nộp thêm, xuất trình các chứng từ sau:

 

e.1) Bản kê khai chi tiết của hàng hoá đối với những loại hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương đương như bản điện báo, fax, bản telex, bản thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;

 

e.2) Giấy đăng ký thẩm tra hoặc giấy thông báo miễn thẩm tra hoặc giấy thông tin kết quả soát của tổ chức kỹ thuật được chỉ định thẩm tra chất lượng, của cơ quan soát vệ sinh an toàn thực phẩm, của các cơ quan kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan soát) đối với hàng hóa nhập cảng thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải rà về chất lượng, về vệ sinh an toàn thực phẩm; về kiểm dịch các loại động vật và kiểm dịch các loại thực vật: nộp 01 bản chính;

 

e.3) Giấy giám định đối với loại hàng hoá đã được thông quan trên cơ sở kết quả thẩm định: nộp 01 bản chính;

 

e.4) Tờ khai trị giá hàng du nhập đối với hàng hoá thuộc vào lớp phải khai trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành giấy khai giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập cảng và chỉ dẫn khai báo: nộp hai bản chính;

 

e.5) Giấy cấp phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép du nhập theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản gốc nếu nhập khẩu một lần hoặc bản phụ khi du nhập nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu và lập phiếu quan sát trừ lùi;

 

e.6) Nộp 01 bản chính giấy chứng thực xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các trường hợp:

 

e.6.1) Hàng hoá có xuất xứ từ ngoài nước hoặc nhóm các nước ngoài có thoả thuận về vận dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (trừ hàng hoá du nhập có trị giá FOB không vượt quá 200 USD) theo quy định của luật pháp Việt Nam và theo các Công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;

 

e.6.2) Hàng hoá nhập cảng được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn từng lớp, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;

 

e.6.3) Hàng hoá nhập khẩu từ những nước thuộc đối tượng Việt Nam thông tin đang ở trong thời khắc vận dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, các biện pháp về thuế để tự bảo vệ, biện pháp hạn ngạch quan thuế;

 

e.6.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của luật pháp Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế  mà Việt Nam là thành viên;

 

C/O đã nộp cho cơ quan thương chính thì không được tu sửa nội dung hoặc thay thế, trừ trường hợp được các cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền cấp C/O sửa đổi, thay thế trong hạn quy định của pháp luật.

 

e.7) Trường hợp hàng hoá thuộc loại hàng hóa được miễn thuế nhập cảng nêu tại Điều 100 Thông tư này phải có:

 

e.7.1) Danh sách các loại hàng hóa được miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ sở làm việc hải quan, đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục theo chỉ dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư này: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;

 

e.7.2) Giấy thông báo đã trúng thầu hoặc giấy chỉ định trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hoá không chứa thuế nhập khẩu (đối với TH tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trúng thầu nhập khẩu); hiệp đồng uỷ thác du nhập hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo hiệp đồng phó thác không bao gồm thuế du nhập (đối với trường hợp giao phó nhập cảng): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;

 

e.7.3) Đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư có dùng thẳng tắp năm trăm đến năm nghìn lao động phải có:

 

– ít nghiên cứu khả thi dự án khi đi vào hoạt động dùng thẳng băng từ năm trăm đến năm nghìn lao động;

– Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc dùng ngay từ năm trăm đến năm nghìn cần lao.

 

e.7.4) Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa nhập khẩu thuộc loại hàng hóa được miễn thuế;

 

e.7.5) Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ yêu cầu miễn thuế.

 

Trường hợp giám đốc của dự án ODA không hoàn lại, nhà thầu mẹ phải thực hiện dự án ODA không trả lại thuộc loại miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập cảng, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của luật pháp về thuế thì phải có thêm giấy thông báo đã trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo giao kèo cung cấp hàng hoá, trong đó quy định về giá trúng thầu hoặc giá cung ứng hàng hoá không bao gồm thuế du nhập (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập cảng); giao kèo uỷ thác nhập cảng hàng hoá, trong đó quy định giá cung cấp theo giao kèo phó không bao gồm thuế nhập cảng (đối với trường hợp uỷ thác du nhập): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

 

e.9) Giấy đăng ký kinh dinh giống vật nuôi, giống cây trồng do nhà nước cấp đối với các loại giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;

 

e.10) Hàng hoá thuộc loại miễn thuế giá trị gia tăng là máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập cảng để dùng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, công cụ chuyển vận chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sinh sản được cần du nhập để tiến hành hoạt động lóng, dò xét, phát triển mỏ dầu, khí đốt; máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sinh sản được cần du nhập tạo tài sản nhất thiết của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sinh sản, kinh doanh và để cho thuê, phải có:

 

e.10.1) Giao kèo giao phó nhập khẩu hàng hoá, trong đó ghi rõ giá cung cấp theo hiệp đồng giao phó không bao gồm thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp nhập khẩu giao phó): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;

 

e.10.2) Thông báo bằng văn bản từ cơ quan có quyền hạn giao nhiệm vụ cho các tổ chức thực hành các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc giao kèo khoa học và công nghệ giữa bên đặt hàng với bên nhận đặt hàng thực hiện giao kèo khoa học và công nghệ kèm theo bản Xác nhận của đại diện doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ quan nghiên cứu khoa học và ký kết sử dụng trực tiếp hàng hoá du nhập cho vận động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đối với trường hợp du nhập để nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: nộp 01 bản chính;

 

e.10.3) Xác nhận và ký kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, dụng cụ chuyên chở chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập cảng để tiến hành hoạt động tầng, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt: nộp 01 bản chính;

 

e.10.4) công nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc dùng phi cơ, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản khăng khăng của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài dùng cho sinh sản, kinh dinh và để cho thuê: nộp 01 bản chính;

 

e.10.5) giao kèo thuê ký với nước ngoài đối với trường hợp thuê máy bay, giàn khoan, tàu thuỷ; loại chưa sản xuất trong nước được của nước ngoài dùng cho sản xuất, kinh dinh và để cho thuê: xuất trình 01 bản chính;

 

e.11.) Bản đăng ký vật tư, vật liệu du nhập để trực tiếp sinh sản hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký nguyên liệu, vật tư sinh sản hàng hóa xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 32 Thông tư này. Khi làm thủ tục thương chính, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan thương chính dùng bản lưu tại cơ quan thương chính);

 

e.13) Bản đăng ký vật tư, vật liệu nhập cảng để trực tiếp sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước đối với trường hợp du nhập hàng hóa thuộc Danh mục hàng tiêu dùng do Bộ công thương nghiệp công bố nhưng sử dụng làm vật tư, vật liệu để trực tiếp sinh sản hàng hoá tiêu thụ trong nước (doanh nghiệp muốn được ứng dụng kì hạn nộp thuế 30 ngày cho hàng hóa này thì phải đăng ký trước khi du nhập với cơ quan thương chính tương tự như cách đăng ký vật liệu, vật tư sinh sản hàng hóa xuất khẩu chỉ dẫn tại Điều 32 Thông tư này. Khi làm thủ tục thương chính, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan thương chính sử dụng bản lưu tại cơ quan thương chính).

 

– Số lượng hồ sơ: 01bộ

– thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp thụ hồ sơ

– Đối tượng thực hành thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thương chính

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hành (nếu có): Chi cục thương chính

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục thương chính

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đã thông hải quan

– Lệ phí : 25.000 đồng

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và yêu cầu đính kèm ngay sau thủ tục):

 

+ Tờ kê khai, danh sách hàng hóa nhập khẩu HQ/2002-NK;

+ Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ

 

– Đề nghị, điều kiện thực hành thủ tục hành chính (nếu có): Không có

 

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

+ Luật hải quan sửa đổi năm 2005.

+ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, thẩm tra, giám sát thương chính.

+Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; thẩm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Quyết định 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục thương chính về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương nghiệp.

 

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận